Võ Đang
Lưỡng nghi kiếm pháp
Kỹ năng |
Tên kỹ năng |
Loại chiêu |
Hiệu quả (Tầng 1) |
|
Âm Dương Giao Thác |
Khí Chiêu (Thái Cực) |
"Lưỡng nghi tâm pháp, điều hòa trạng thái âm dương, phát huy thế kiếm pháp: Trạng thái Dương, mỗi lần sử dụng hấp thu thuần dương chân khí, nâng cao sát thương dương, khi ""dương thiết âm"" thì thuần dương chân khí sẽ thành nội lực gây hại cho mục tiêu. Trạng thái Âm, mỗi lần sử dụng hấp thu thuần âm chân khí, giảm sát thương cho mình. Khi ""âm thiết dương"" sẽ làm thuần âm chân khí thành khí huyết làm mục tiêu hôn mê." |
|
Nhật Nguyệt Đồng Chuyển |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
"Trời là dương, trăng là âm, cùng nhau di chuyển, quét sạch quân địch phía trước tạo thành (30~30) điểm Ngoại công sát thương (tổng 3 đòn, mỗi đòn khoảng 10 điểm)" |
|
Cực Phá Hư Không |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
"Chiêu thức xung phong, đột kích phải trái lưỡng kiếm đối với mục tiêu tạo thành (50~50) điểm Ngoại công sát thương (tổng 2 đòn, mỗi đòn khoảng 25 điểm). (Chiêu thức này lợi dụng tốc độ khinh công tiếp cận đối thủ)" |
|
Cực Đạo Hồi Quy |
Hư Chiêu (Thái Cực) |
"Dùng kiếm tấn công, tạo (20~20) điểm Ngoại công sát thương (tổng 1 đòn, mỗi đòn khoảng 20 điểm) cho địch, khi đánh bại giá chiêu của địch sẽ khiến địch trọng tâm không vững, giảm tốc độ di chuyển." |
|
Kiếm Sinh Thái Cực |
Giá Chiêu (Thái Cực) |
"Thế phòng thủ, đỡ thành công sẽ chấn động địch nhân (giảm 20 điểm lực tay, duy trì 10s), đồng thời bản thân ở trạng thái ""dương"" tăng chân khí thuần dương; bản thâm ở trạng thái ""âm"" tăng chân khí chí âm." |
|
Cực Trung Hữu Cực |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
"Trong chiêu hàm kiếm, trong kiếm hàm chiêu, song kiếm tề khu lưu truyền, hướng về mục tiêu tạo thành (134~134) điểm Ngoại công sát thương (tổng 9 đòn, mỗi đòn khoảng 15 điểm)" |
|
Âm Dương Hậu Liệt |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
"Âm dương kiếm khí hòa vào nhau, nhắm vào mục tiêu (50~50) điểm Ngoại công sát thương (tổng 2 đòn, mỗi đòn khoảng 25 điểm), dùng Lăng Không có thể hạ mục tiêu trên không, trong khi: ""Dương"" dùng Lăng Không công kích mục tiêu trên không có thể tạo sát thương gấp 1.5 lần; ""âm"" dùng Lăng Không công kích mục tiêu trên không có thể gia tăng nộ khí." |
Thanh phong kiếm pháp
Kỹ năng |
Tên kỹ năng |
Loại chiêu |
Hiệu quả (Tầng 1) |
|
Thanh Âm U Vận |
Thực Chiêu (Âm) |
"Dương kích, kiếm khí đối với địch tạo thành (30~30) điểm Âm sát thương (tổng 2 đòn, mỗi đòn khoảng 15 điểm), mỗi lần sử dụng khinh công đều gặp sát thương." |
|
Trọc Kính Thanh Vị |
Thực Chiêu (Âm) |
"Chiêu thức Súc lực tạo ra (94~94) điểm Âm sát thương (tổng 1 đòn, mỗi đòn khoảng 94 điểm) đối với kẻ thù trong phạm vi, đồng thời tăng ""Trọc"" khí khiến kẻ thù té ngã. Chiêu thức vút bay có thể trong chốc lát, có tỷ lệ nhất định kích ngã mục tiêu, tự thân ""Thanh Phong"" kiếm khí càng tăng, xác xuất kích ngã càng cao." |
|
Nguyên Thanh Lưu Khiết |
Thực Chiêu (Âm) |
"Kiếm khí hội tụ liên tục gây thiệt hại nghiêm trọng cho kẻ thù trước mặt, tạo (50~50) điểm Âm sát thương (Tổng 1 đòn, mỗi đòn khoảng 50 điểm); khi mục tiêu bị ""Trọc"" khí bao quanh chiêu thức Dư Kình có thể khiến mục tiêu trong 3s không có cách nào chống đỡ." |
|
Phong Thanh Tế Tuyệt |
Hư Chiêu (Âm) |
"Hư Không Nhất Kiếm, kiếm khí tinh nhuệ gây ra cho kẻ thù phía trước (20~20) điểm Âm sát thương (tổng 1 đòn, mỗi đòn khoảng 20 điểm); Kẻ thù mưu toan chống đỡ sẽ bị nhiễm ""Trọc"" khí đồng thời bị té ngã." |
|
Độc Thanh Độc Tỉnh |
Giá Chiêu (Âm) |
"Thế phòng ngự, gột rửa tinh thần, đỡ đòn thành công làm ""Thanh Phong"" kiếm khí càng tăng, duy trì 10s; ""Thanh Phong"" kiếm khí tồn tại Trọc Kinh Thanh vị thời gian vận khí càng ngắn, Nguyên Thanh Lưu Khiết sát thương càng cao." |
|
Kích Trọc Dương Thanh |
Thực Chiêu (Âm) |
"Thanh Phong tuyệt kỹ, kiếm khí lẫm liệt, gây cho mục tiêu (144~144) điểm Âm sát thương (tổng 6 đòn, mỗi đòn khoảng 24 điểm), mỗi lần ra tay khiến kiếm khí bản thân gia tăng. Mục tiêu bị ""Trọc"" khí bao vây sẽ sát thương càng nặng. Thi triển chiêu thức trên không hiệu quả càng cao." |
|
Thanh Phong Từ Lai |
Thực Chiêu (Âm) |
"Chiêu thức xung phong, phát huy kiếm công kích đối với mục tiêu tạo thành (50~50) điểm Âm sát thương (tổng 2 đòn, mỗi đòn khoảng 25 điểm); Khi mục tiêu không thể chiêu giá sẽ bị sát thương đặc biệt. (Chiêu thức này lợi dụng tốc độ khinh công tiếp cận đối thủ)" |
Thái Cực Kiếm
Kỹ năng |
Tên kỹ năng |
Loại chiêu |
Hiệu quả (Tầng 1) |
|
Yến Tử Lược Ba |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
"Thuần dương nhất kích, kiếm khí khiến kẻ địch chịu (30~30) điểm Dương sát thương (tổng 1 đòn, mỗi đòn khoảng 30 điểm), dẫn đến nội thương: tốc độ di chuyển chậm lại, liên tục mất HP" |
|
Thiên Mã Hành Không |
Khí Chiêu (Thái Cực) |
"Điều tức tâm pháp đặc sắc, trao đổi MP và HP; vận dụng chân khí càng thuần thục, chân khí mất đi lúc trao đổi sẽ ít hơn." |
|
Sư Tử Dao Đầu |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
"Chiêu thức xung phong, liên tục bày kiếm song kích đối với mục tiêu tạo thành (50~50) điểm Ngoại công sát thương (tổng 2 đòn, mỗi đòn khoảng 25 điểm). (Chiêu thức này lợi dụng tốc độ khinh công tiếp cận đối thủ)" |
|
Tinh Đình Điểm Thủy |
Hư Chiêu (Thái Cực) |
"Vung kiếm, phá vòng vây địch phía trước tạo thành (20~20) điểm Ngoại công sát thương (tổng 2 đòn, mỗi đòn khoảng 10 điểm). Nếu phá phòng thủ của địch thành công sẽ hấp thu MP của chúng" |
Tê Ngưu Vọng Nguyệt |
Giá Chiêu (Thái Cực) |
"Trạng thái phòng ngự, mỗi chiêu đỡ đòn công kích đối phương đều sẽ hồi 4 điểm MP (Điểm hồi phục chịu ảnh hưởng uy lực nội công)" |
|
|
Tam Hoành Sáo Nguyệt |
Khí Chiêu (Thái Cực) |
"Thổ nạp tâm pháp đặc sắc, trong thời gian ngắn có thể khôi phục lượng MP nhất định." |
|
Thái Cực Kiếm Vũ |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
"Tư thế nhẹ nhàng kình khí tứ xạ, kẻ địch không chết cũng bị thương, tổng cộng tạo thành (361~361) điểm Ngoại công sát thương (Tổng 8 đòn, mỗi đòn khoảng 46 điểm)" |
|
Yến Tử Kinh Đàm |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
"Chí âm nhất kích, kiếm khí tác động khiến kẻ địch bị đánh lui, nhận được (30~30) điểm Âm sát thương (tổng 1 đòn, mỗi đòn khoảng 30 điểm), trong một khoảng thời gian mất MP" |
|
Phong Tảo Mai Hoa |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
"Vận công phun rượu vung kiếm trên không, diệt hết địch trong phạm vi tạo thành (50~50) điểm ngoại công sát thương (tổng 1 đòn, mỗi đòn khoảng 50 điểm), mục tiêu bị hạ trong 5s không thể dùng khinh công." |
Thái Cực Quyền
Kỹ năng |
Tên kỹ năng |
Loại chiêu |
Hiệu quả (Tầng 1) |
|
Bạch Hạc Lượng Sí |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
Chưởng phong lẫm liệt, đánh bại kẻ địch tạo thành 2 đòn Âm sát thương;đồng thời tăng Niêm Kình" cho địch: Giảm tốc độ di chuyển, có thể tăng hiệu quả này. |
|
Dã Mã Phân Tông |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
Chiêu tiên phong, đánh vòng cung từ hai phía tập kích mục tiêu, tạo thành 2 đòn Âm sát thương. 5s sau khi đỡ đòn thành công sẽ đánh bay mục tiêu chưa đỡ đòn. (Dùng khinh công tiếp cận đối thủ) |
|
Song Phong Quán Nhĩ |
Hư Chiêu (Thái Cực) |
Xảo lực hư kích, tạo thành 1 đòn Âm sát thương, khi phá đòn của địch, khiến địch tạm thời không thể dùng hư chiêu. Nếu cản thành công trong 5s dùng, có thể kéo dài: Thời gian kẻ địch bị phá phòng không thể đỡ đòn. |
|
Kim Kê Độc Lập |
Giá Chiêu (Thái Cực) |
Thái Cực Bí Kỹ, có 2 tư thế tự do chuyển đổi: Phòng thủ: Nếu mục tiêu trúng"Niêm Kình", đỡ đòn thành công tự dùng lực chạy: Thuận thế ném kẻ công kích sang 1 bên, khiến kẻ địch xung quanh chịu sát thương thay mình. Công kích: Đỡ đòn thành công, tăng "Dẫn Kình" cho bản thân: Khi dùng bộ Thái Cực Quyền, công kích kèm sát thương âm, mỗi lần công kích hao tổn 1 tầng "Dẫn Kình". |
|
Như Phong Tự Bế |
Khí Chiêu (Thái Cực) |
Lấy nhu khắc cương, vận công tăng "Nã Kình" cho bản thân: loại trừ trạng thái xấu, hấp thụ sát thương. Khi "Nã Kình" bị phá hoặc hết thời gian, sẽ gây chấn thương cho địch xung quanh (sát thương bằng 1/2 hấp thu tối đa). |
|
Giao Long Xuất Hải |
Thực Chiêu (Thái Cực) |
Long đằng xuất hải, khí lực dâng cao, tạo thành 1 đòn Dương sát thương. Cường lực có thể đánh rơi tất cả đơn vị trên không âm mưu tới gần. Nếu cản thành công xuất chiêu trong 5s, sẽ khiến kẻ địch 2 chân mềm nhũn: Không thể nhảy và dùng khinh công. |
|
Lãm Tước Vĩ |
Khí Chiêu (Thái Cực) |
Thế vu hồi, lấy lùi mà tiến, thêm cho bản thân "Hóa Kình": hấp thu sát thương bộ phận, đồng thời hồi Nội Lực và Khí huyết. |
|
Khai Thái Cực |
Nộ Chiêu (Thái Cực) |
Phân Khai Thái, xoay chuyển càn khôn, hư không chuyển đổi, tạo thành 3 đòn Dương sát thương; đoạt năng lực khống chế của địch, kéo địch lại gần, rồi đánh bay. |